- Current
Phiếu tóm tắt thông tin điều trị Polyp túi mật
02/07/2022 22:24:00
1. Polyp túi mật là gì?
- Polyp túi mật là tổn thương u nhú của niêm mạc túi mật. Polyp túi mật được chia ra làm 2 loại polyp lành tính và polyp ác tính. Phần lớn polyp túi mật là polyp lành tính. Polyp lành tính bao gồm các loại polyp cholesterol, u cơ tuyến, polyp viêm, u cơ trơn, u sợi, u mỡ.
Polyp ác tính chiếm khoảng 5% tổng số các trường hợp , bao gồm các trường hợp carcinom tuyến, ung thư nang tuyến dạng nhầy, carcinom tế bào vảy, adenocanthoma.
2. Biểu hiện lâm sàng của polyp túi mật là gì?
- Phần lớn polyp túi mật không có triệu chứng và được phát hiện tình cờ khi tầm soát sức khoẻ bằng siêu âm.
- Tuy nhiên một số ít có triệu chứng đau quặn cơn hạ sườn phải, hoặc có thể biểu hiện như viêm tuỵ cấp. Một sốt trường hợp nhiễm cholesterol túi mật hoặc u cơ tuyến, bệnh nhân có biểu hiện khó tiêu do túi mật co bóp kém.
3.Làm sao chẩn đoán polyp túi mật?
- Siêu âm ổ bụng là phương tiện đơn giản, chính xác để chẩn đoán polyp túi mật. Tuy nhiên siêu âm không giúp phân biệt polyp lành tính hay ác tính.
- Chụp cắt lớp vi tính chỉ được sử dụng khi phát hiện polyp lơn, dùng đánh giá mức độ xâm lấn di căn của những polyp nghi ung thư. Chụp cắt lớp vi tính không dùng thường quy để chẩn đoán polyp túi mật do có độ nhạy kém đối vơi polyp nhỏ hoặc polyp cholesterol.
4. Polyp túi mật có nguy cơ ung thư không?
- Polyp túi mật phần lớn là lành tính, tuy nhiên kích thước polyp càng lớn nguy cơ chuyển thành ung thư càng cao.
- Những polyp lớn hơn 1cm có nguy cơ chuyển thành ung thư là 43%-77%
Những polyp trên 2cm 100% là ung thư.
5.Các phương pháp điều trị polyp túi mật là gì?
a. Polyp túi mật có triệu chứng: những polyp có triệu chứng thì phương pháp điều trị được lựa chọn là phẫu thuật nội soi cắt túi mật
b. Polyp túi mật không có triệu chứng: đối với polyp túi mật không có triệu chứng thì phụ thuộc vào kích thước polyp và các yếu tố nguy cơ ung thư để điều trị:
- Polyp lớn hơn 2cm: phẫu thuật cắt túi mật, cắt gan vùng giường túi mật, nạo hạch.
- Polyp 12cm: phẫu thuật cắt túi mật, nạo sạch mô liên kết vùng giường túi mật
- Bệnh nhân có bệnh kèm là viêm đường mật xơ hoá nguyên phát: cắt túi mật nếu polyp >8mm
- Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như trên 50 tuổi, chủng tộc Ấn độ, polyp không cuống, thành túi mật dày hơn 4mm: cắt túi mật nếu polyp lớn hơn 6mm, nếu nhỏ hơn 6mm thì siêu âm theo dõi mỗi 6 tháng.
- Bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ, polyp không có triệu chứng: polyp từ 69mm, theo dõi mỗi 6 tháng, nếu tăng kích thước thêm 2mm thì phẫu thuật cắt túi mật. Polyp nhỏ hơn 5mm thì siêu âm theo dõi mỗi năm.
+ Quy trình tiếp nhận và điều trị:
- Trước mổ (ngày nhập viện):
- BS điều trị hỏi bệnh sử, thăm khám, làm xét nghiệm và cận lâm sàng liên quan
- Xét nghiệm máu: Creatinine, GOT, GPT, Bilirubin TP, Bilirubin LH, Lipase hoặc Amylase, Albumin, ion đồ, TPTTBM, đông máu (TQ, TCK, Fibrinogen), nhóm máu, viêm gan B, C
- Chụp XQ ngực
- Siêu âm bụng
- CT scan bụng hoặc MRI gan mật nếu cần
- Khám tiền mê, chu phẫu, các chuyên khoa liên quan (tim mạch, nội tiết, hô hấp…)
- BS tiền mê sẽ giải thích các vấn đề liên quan đến gây mê
- Lên lịch mổ
- BS điều trị giải thích bệnh, phương pháp điều trị, nguy cơ tai biến, biến chứng phẫu thuật à kí cam kết phẫu thuật
- Điều dưỡng dặn dò chế độ ăn uống, 1 vài loại thuốc cần ngưng nếu có.
- BS đánh dấu vùng mổ
+ Ngày phẫu thuật:
- Thường là ngày thứ 2 nhập viện nếu không có các vấn đề nội khoa cần điều chỉnh
- Chuyển khu phòng mổ (lầu 2) khi có phòng mổ
- Thay đồ phẫu thuật
- Vào phòng mổ
- Gây mê
- Phẫu thuật
- Chuyển phòng hồi tỉnh
- Chăm sóc tại phòng hồi tỉnh: khoảng 2 – 6 tiếng
- Chuyển khoa ngoại khi tình trạng ổn
+ Sau phẫu thuật:
- NB thường được xuất viện sau phẫu thuật 1 ngày nếu không cắt gan hay có tai biến sau phẫu thuật.
- Những vấn đề thường gặp sau phẫu thuật
+ Buồn nôn, nôn, chóng mặt do tác dụng phụ của thuốc gây mê
+ Đau vết mổ
+ Sốt …
- Khuyến khích vận động, đi lại sớm
- Có thể uống nước yến, ăn cháo sau mổ 6 giờ
- NB có thể trở lại sinh hoạt bình thường sau 1 tuần: đi xe, chạy bộ, nâng vật nặng …
- Cắt chỉ sau 1 tuần – 10 ngày
- Tái khám và gặp lại BS phẫu thuật sau 2 tuần
1. Theo dõi và biến chứng sau mổ:
- Chảy máu
- Tụ dịch, áp xe tồn lưu
- Nhiễm trùng vết mổ
- Rò mật
- Tổn thương đường mật
2. Khi nào cần gọi cho bác sĩ của bạn:
- Sốt cao liên tục trên 39 độ
- Đau bụng nhiều
- Buồn nôn, nôn
- Chướng bụng
- Chảy máu
- Lạnh run
- Ho kéo dài, khó thở
- Lạnh run
- Sưng đỏ, chảy mủ vết mổ
- Không thể ăn uống
- Khi bạn có bất kì câu hỏi hoặc thắc mắc nào liên quan đến việc hồi phục của bạn.
Các tin đã đăng
- Phiếu tóm tắt thông tin đốt sóng cao tần điều trị ung thư gan (RFA) dưới hướng dẫn siêu âm(10/10/2022)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị ung thư gan bằng phương pháp hủy u bằng vi sóng (MWA) (10/10/2022)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị Áp xe gan(02/07/2022)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị Sỏi đường mật(02/07/2022)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị viêm đường mật(02/07/2022)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị thoát vị bẹn(04/03/2021)