- Current
Phiếu tóm tắt thông tin điều trị thoát vị thành bụng
12/10/2022 14:44:00

1. Định nghĩa:
Thoát vị thành bụng là sự trồi ra bất thường của các cơ quan hay mô trong ổ bụng ngang qua một chỗ cân mạc yếu bẩm sinh hay mắc phải của thành bụng.
Thoát vị thành bụng gồm:
- Thoát vị thành bụng trước: thoát vị rốn, thoát vị trên rốn, thoát vị vết mổ, thoát vị Spigelian.
- Thoát vị bẹn, đùi.
- Thoát vị vùng chậu.
- Thoát vị thành bụng sau: thắt lưng

.png)


2. Yếu tố nguy cơ:
Lớn tuổi
Vận động mạnh, lao động nặng thường xuyên
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Tiểu khó, tiểu phải rặn do phì đại tiền liệt tuyến,…
Táo bón kinh niên
Có thai
Khối u vùng bụng
Thừa cân hoặc béo phì
Tiền sử phẫu thuật, chấn thương vùng bụng.
3. Triệu chứng:
Thoát vị thành bụng chưa biến chứng:
- Khối phồng thành bụng, thường xuất hiện khi có các yếu tố làm tăng áp lực ổ bụng như làm việc nặng, ho, rặn tiểu, rặn đại tiện. Khối phồng có thể biến mất khi nằm nghỉ ngơi hoặc dùng tay đẩy vào. Nếu chưa có biến chứng, khối phồng thường không đau.
Thoát vị thành bụng có biến chứng
- Nếu có biến chứng kẹt: khối thoát vị không đẩy vô được, không đau.
- Nếu có biến chứng nghẹt: khối thoát vị không đẩy vô được, kèm theo đau khối thoát vị. Một số người bệnh có biểu hiện của hội chứng tắc ruột với đau bụng quanh rốn, nôn ói, bí trung tiện, bí đại tiện.
Thông thường, có thể chẩn đoán xác định thoát vị bụng qua hỏi bệnh và thăm khám mà không cần dựa vào cận lâm sàng.
4. Cận lâm sàng:
Hình ảnh học giúp xác định chính xác vị trí, kích thước lỗ thoát vị, tình trạng tưới máu của tạng trong túi thoát vị, đánh giá cân cơ thành bụng,…
- Siêu âm: nhanh chóng, sẵn có, giúp đánh giá sơ bộ túi thoát vị, tạng thoát vị, đường kính lỗ thoát vị …
- CT scan:
• Đánh giá chính xác vị trí, kích thước túi thoát vị, tạng và tính chất tạng thoát vị, đường kính lỗ thoát vị, tình trạng cơ thành bụng… Từ đó đưa ra kế hoạch điều trị phù hợp.

- MRI: ít được sử dụng hơn CT Scan, thường chỉ được sử dụng khi có thoát vị kín đáo hoặc người bệnh không thực hiện được CT Scan.
5. Biến chứng:
Thoát vị kẹt: tạng thoát vị trồi ra ngoài thành bụng, không đẩy vào được và không đau, không gây thiếu máu ruột.
Thoát vị nghẹt: tạng thoát vị trồi ra ngoài thành bụng, không đẩy vào được và gây đau thiếu máu tạng thoát vị tình trạng cấp cứu.
6. Điều trị:
Phẫu thuật khâu phục hồi thành bụng, đặt mesh là tiêu chuẩn vàng trong điều trị thoát vị thành bụng.
Vị trí đặt mesh: thông thường có 4 vị trí đặt mesh như hình 6.

Phẫu thuật có thể thực hiện qua phẫu thuật nội soi hay phẫu thuật mở.
• Phẫu thuật mở:

• Phẫu thuật nội soi:

7. Quy trình tiếp nhận và điều trị:
Trước mổ (ngày nhập viện):
- BS điều trị hỏi bệnh sử, thăm khám, làm xét nghiệm và cận lâm sàng liên quan.
- Xét nghiệm máu: Creatinine, GOT, GPT, Albumin, ion đồ, TPTTBM, đông máu (TQ, TCK, Fibrinogen), nhóm máu, viêm gan B, C.
- Chụp XQ ngực
- Siêu âm bụng
- CT scan bụng hoặc MRI nếu cần
- Khám tiền mê, chu phẫu, các chuyên khoa liên quan (tim mạch, nội tiết, hô hấp…), khám phục hồi chức năng và vật lý trị liệu trước mổ.
- BS tiền mê sẽ giải thích các vấn đề liên quan đến gây mê
- Lên lịch mổ
- BS điều trị giải thích bệnh, phương pháp điều trị, nguy cơ tai biến, biến chứng phẫu thuật kí cam kết phẫu thuật
- Điều dưỡng dặn dò chế độ ăn uống, 1 vài loại thuốc cần ngưng nếu có.
- BS đánh dấu vùng mổ
Ngày phẫu thuật:
- Thường là ngày thứ 2 nhập viện nếu không có các vấn đề nội khoa cần điều chỉnh
- Vật lí trị liệu sáng ngày phẫu thuật
- Chuyển khu phòng mổ (lầu 2) khi có phòng mổ
- Thay đồ phẫu thuật
- Vào phòng mổ
- Gây mê
- Phẫu thuật
- Chuyển phòng hồi tỉnh
- Chăm sóc tại phòng hồi tỉnh: khoảng 2 – 6 tiếng
- Chuyển khoa ngoại khi tình trạng ổn
Sau phẫu thuật:
- NB thường được xuất viện sau phẫu thuật từ 1 đến 5 ngày tuỳ phương pháp mổ và tình trạng bệnh.
- Những vấn đề thường gặp sau phẫu thuật
• Buồn nôn, nôn, chóng mặt do tác dụng phụ của thuốc gây mê
• Đau vết mổ
• Sốt …
- Khuyến khích vận động, đi lại nhẹ nhàng sớm sau mổ
- Có thể uống nước yến, ăn cháo sau mổ 6 giờ
- Cắt chỉ sau 1 tuần – 10 ngày
- Tái khám và gặp lại BS phẫu thuật sau 2 - 4 tuần
8. Biến chứng sau mổ:
Biến chứng sớm:
- Tác dụng phụ thuốc gây mê
- Các biến chứng nội khoa: viêm phổi sau mổ, thuyên tắc phổi, biến chứng tim mạch,…
- Biến chứng liên quan đến phẫu thuật: tổn thương các tạng trong ổ bụng, tắc ruột sớm sau mổ, tụ dịch vết mổ, tụ máu vết mổ, …
Biến chứng muộn:
- Đau mạn tính sau mổ
- Thoát vị thành bụng tái phát
9. Khi nào cần gọi cho bác sĩ của bạn:
• Sốt cao
• Đau bụng nhiều
• Buồn nôn, nôn
• Chướng bụng
• Chảy máu
• Ho kéo dài, khó thở
• Sưng đỏ, chảy mủ vết mổ
• Không thể ăn uống
• Khối phồng tái phát
• Khi bạn có bất kì câu hỏi hoặc thắc mắc nào liên quan đến việc hồi phục của bạn.
Các tin đã đăng
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị viêm tụy hoại tử(12/10/2022)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị tắc mạch hóa chất điều trị ung thư tế bào gan (TACE)(12/10/2022)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị phẫu thuật bảo tồn vú (27/09/2022)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị phẫu thuật đoạn nhũ kèm tái tạo vú tức thì (27/09/2022)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị phẫu thuận nội soi cắt thận tận gốc do bướu thận. (27/09/2022)
- Phiếu tóm tắt thông tin điều trị nội soi tán sỏi thận bằng ống soi mềm(27/09/2022)
Loading ...
