Chế độ DASH trong phòng và điều trị bệnh tăng huyết áp

29/06/2023 08:30:00


1. Định nghĩa tăng huyết áp: Tăng huyết áp là tình trạng khi huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg, với ít nhất hai lần đo trong cùng một lần thăm khám.

2. Tác hại của tăng huyết áp: làm tăng nguy cơ

- Nhồi máu cơ tim;

- Đột quỵ;

- Suy thận;

- Bệnh động mạch ngoại biên;

- Rung nhĩ;

- Phình động mạch chủ;

- Tử vong (thường do bệnh tim mạch, đột quỵ).


3. Vai trò của điều trị không dùng thuốc

- Điều chỉnh dinh dưỡng và lối sống phù hợp có thể giúp phòng ngừa hoặc làm chậm diễn tiến tăng huyết áp;

- Có thể trì hoãn phải dùng thuốc điều trị đối với tăng huyết áp giai đoạn 1 và phân tầng nguy cơ tim mạch thấp;

- Giúp kiểm soát những yếu tố nguy cơ tim mạch và tình trạng lâm sàng.

⇒ Điều chỉnh dinh dưỡng và lối sống đóng vai trò hỗ trợ xuyên suốt trong quá trình kiểm soát huyết áp bất kể có hay không dùng thuốc.

4. Chế độ dinh dưỡng DASH

- Chế độ dinh dưỡng DASH là một chế độ ăn uống giúp phòng ngừa, điều trị tăng huyết áp và giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

- Chế độ dinh dưỡng DASH chủ yếu bao gồm tăng cường rau, trái cây, đạm ít béo (cá, thịt gà nạc, đậu); hạn chế thịt đỏ, muối, đường, chất béo bão hòa.

Nên

Hạn chế

Thực vật: rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, đậu
Động vật: cá, thịt gia cầm
Chất béo: hạt béo, dầu thực vật
Sữa/sản phẩm từ sữa không/ít béo

Thịt đỏ
Sữa/sản phẩm từ sữa nguyên kem
Bơ, mỡ
Đường, thức uống có đường, đồ ngọt
Muối và thực phẩm chế biến sẵn có nhiều muối


5. Lợi ích của chế độ dinh dưỡng DASH

- Giảm trị số huyết áp: giảm 11 mmHg ở người mắc bệnh tăng huyết áp và giảm 3 mmHg ở người bình thường;
- Giảm triglyceride máu từ 14 – 18 mg/dL;
- Giảm 20% nguy cơ mắc bệnh tim mạch;
- Giảm nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường type 2;
- Giảm nguy cơ bị ung thư, đặc biệt là ung thư đại tràng và ung thư vú;
- Có thể giúp giảm cân.


6. Thiết kế chế độ dinh dưỡng DASH

Cá thể hóa theo nhu cầu năng lượng. Ví dụ:


- Hướng dẫn chọn lựa số lượng khẩu phần thực phẩm theo nhu cầu năng lượng:    

Nhóm thực phẩm

Cách lựa chọn

1400 kcal

1600 kcal

1800 kcal

2000 kcal

2600 kcal

Số lượng khẩu phần/ngày

Nhóm 1: Ngũ cốc

Ngũ cốc nguyên hạt, ít tinh chế: gạo lứt, bánh mì đen, bánh mì nguyên cám khoai, bắp, ngũ cốc, mì ống nguyên cám bên cạnh cơm, bún, phở, bánh mì trắng

5 –  6

6

6

6 – 8

10 – 11

Nhóm 2: Rau củ

Đa dạng các rau lá, rau củ, các loại đậu như bông cải xanh, cà rốt, đậu hà lan trái, cải xoăn, đậu lima, rau bina, bí, cà chua

3 – 4

3 – 4

4 – 5

4 – 5

5 – 6

Nhóm 3: Trái cây

Đa dạng theo mùa, nên chọn táo, mơ, ổi, chuối, nho, cam, bưởi, nước bưởi, xoài, dưa, đào, dứa, nho khô, dâu tây, quýt, hạn chế những loại trái cây có quá nhiều đường như nhãn, chôm chôm, sầu riêng, mít

3 – 4

3 – 4

4 – 5

4 – 5

5 – 6

Nhóm 4: Chất đạm

Thịt nạc từ cá, thịt gà trắng (bỏ da), hạn chế thịt đỏ như bò, heo (1 – 2 lần/tuần), có thể bổ sung trứng (3 – 4 quả/tuần) nên chế biến bằng cách luộc, nướng, chần/rim

≤ 3 – 4

≤ 3 – 6

≤ 6

≤ 6

≤ 6

Nhóm 5: Sữa và các sản phẩm từ sữa

Sữa và bơ không béo; phô mai không béo/ít chất béo; sữa chua thường/không béo/ít béo

2 – 3

2 – 3

2 – 3

2 – 3

3

Nhóm 6: Đậu, hạt béo

Hạt điều, đậu phộng, hạnh nhân, hạt hướng dương, hạt bí, các loại đậu (đậu trắng, đậu xanh, đậu đen, đậu tây, đậu lăng, đậu Hà Lan hạt, đậu nành…)

3
khẩu phần/ tuần

3 – 4
khẩu phần/
tuần

4
khẩu phần/
tuần

4 – 5
khẩu phần/ tuần

1
khẩu phần/
ngày

Nhóm 7: Chất béo

Dầu thực vật, hạn chế bơ động vật, mỡ, bơ thực vật, mayonnaise

1

2

2 – 3

2 – 3

3

Nhóm 8: Đường và đồ ngọt

Hạn chế bánh, kẹo ngọt, đường, mứt, nước ngọt

≤ 3 khẩu phần/tuần

≤ 3 khẩu phần/tuần

≤ 3 khẩu phần/tuần

≤ 5 khẩu phần/tuần

≤ 5 khẩu phần/tuần


Đơn vị đo lường:

+ 1 chén = 250 mL

+ 1 muỗng canh = 15 mL

+ 1 muỗng cà phê = 5 mL

1 Đơn vị thực phẩm* Ví dụ Cung cấp
Nhóm 1: Ngũ cốc
01 lát bánh mì (26 g)
28 g ngũ cốc nguyên hạt 100 g – 110 g mì, ngũ cốc
1/2 chén gạo (50 g – 55 g)
Bánh mì nguyên cám, mì ống nguyên cám, bánh mì, ngũ cốc, bột yến mạch, gạo lứt, bỏng bắp Năng lượng và xơ
Nhóm 2: Rau củ
01 chén rau lá sống
1/2 chén rau cắt nhỏ/ chín
Bông cải xanh, cà rốt, rau lá xanh đậm, đậu hà lan trái, cải xoăn, đậu lima, khoai tây, rau bina, bí, khoai lang, cà chua Chất khoáng Kali, Magie và xơ
Nhóm 3: Trái cây
01 trái trung bình
1/4 chén trái cây khô
1/2 chén trái cây tươi đông lạnh, đóng hộp
Táo, chuối, quả chà là, nho, cam, bưởi, nước bưởi, xoài, dưa, đào, dứa, nho khô, dâu tây, quýt Kali, Magie và xơ
Nhóm 4: Chất đạm
28 g thịt, thịt gia cầm, cá chín
1 quả trứng
Luộc, nướng, chần/rim, thịt gia cầm bỏ da Đạm, Magie
Nhóm 5: Sữa và các sản phẩm từ sữa
01 hộp sữa 200 mL hoặc sữa chua 100 g
02 miếng phô mai tam giác
Sữa và bơ không béo, phô mai không/ít béo, sữa chua thường hoặc không béo hoặc ít béo Đạm, Canxi
Nhóm 6: Đậu, hạt béo
1/3 chén
2 muỗng canh bơ đậu phộng (36 g)
2 muỗng canh hạt
1/2 chén đậu nấu (đậu khô, đậu hà lan)
Hạnh nhân, hạt phỉ, hỗn hợp các loại hạt, đậu phộng, quả óc chó, hạt hướng dương, bơ đậu phộng, đậu tây, đậu lăng, đậu Hà Lan hạt Năng lượng, Magie, Protein và xơ
Nhóm 7: Chất béo
01 muỗng cà phê bơ thực vật (mềm)
01 muỗng cà phê dầu thực vật
01 muỗng canh mayonnaise
02 muỗng canh sốt trộn salad
Bơ thực vật mềm, dầu thực vật (hạt cải, ngô, ôliu, hoa rum), sốt mayonnaise ít béo, nước sốt xà lách Năng lượng
Chất béo
Nhóm 8: Đường và đồ ngọt
1 muỗng canh đường hoặc 1 viên đường vuông
1 muỗng canh mật ong và mứt
1/2 chén kem
Mật ong, kẹo, mứt, siro, kem, đường Chất bột đường


7. Điều chỉnh lối sống khác trong phòng và điều trị tăng huyết áp

- Giảm cân: Duy trì cân nặng lý tưởng với BMI khoảng 20.5 – 23.0 kg/m2 và chu vi vòng eo < 90 cm (nam) và < 80 cm (nữ). Giảm cân ở người thừa cân, béo phì giúp giảm huyết áp 5 mmHg.

- Hạn chế muối 5 g – 6 g/ngày giúp giảm huyết áp 5 – 6 mmHg. Hạn chế các loại gia vị (muối, bột nêm, nước mắm...), các loại đồ hộp, thực phẩm chế biến sẵn (thịt, cá đóng hộp, thịt hun khói, thịt muối, xúc xích, lạp xưởng, mì gói…), một số loại bánh chứa nhiều muối.
Dùng các loại thực phẩm giàu Kali từ 4 g – 5 g/ngày giúp giảm huyết áp 4 – 5 mmHg. Nguồn thực phẩm cung cấp nhiều Kali bao gồm rau xanh (bông cải xanh, rau dền, rau ngót, rau đay, mồng tơi…), quả chín (chuối, đu đủ…), đậu đỗ (đậu nành, đậu xanh, đậu đen…), các loại ngũ cốc.
Tăng cường hoạt động thể lực giúp giảm huyết áp 4 – 8 mmHg. Nên tập thể dục từ 30 – 45 phút/ngày hoặc 90 – 150 phút/tuần với cường độ trung bình hoặc mạnh. Có thể chọn những bài tập hiếu khí (chạy bộ, đi bộ nhanh, đạp xe, khiêu vũ, bơi lội...) hay những bài tập thể dục có tính đề kháng (nâng tạ, các bài tập kéo giãn cơ…);
Ngừng hút thuốc;
Không uống quá nhiều rượu bia giúp giảm huyết áp 5 mmHg: 
+ Nam: tối đa 2 lon bia (khoảng 660 mL bia), 300 mL rượu nho hoặc 1 ly rượu mạnh (< 60 mL) mỗi ngày.
+ Nữ: tối đa 1 lon bia, 150 mL rượu nho hoặc 1/2 ly rượu mạnh (< 30 mL) mỗi ngày)

Các tin đã đăng