- Current
Chế độ dinh dưỡng cho người đái tháo đường
29/06/2023 11:01:00
Đái tháo đường (còn gọi là tiểu đường) là bệnh rối loạn chuyển hóa carbohydrate (glucid), protein (protid) và lipid, đặc trưng bởi tăng glucose trong máu do giảm tương đối hoặc tuyệt đối tiết insulin, hiệu quả hoạt động insulin hoặc cả hai. Khi tăng đường huyết vượt quá ngưỡng thận sẽ xuất hiện đường niệu (glucose trong nước tiểu).
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hiện nay có khoảng 422 triệu người trên thế giới mắc bệnh tiểu đường, tăng gấp 4 lần kể từ năm 1980. Chỉ tính riêng năm 2019, đái tháo đường là nguyên nhân trực tiếp gây ra 1,5 triệu ca tử vong. Sự gia tăng của đái tháo đường một phần là do sự gia tăng của tình trạng thừa cân, béo phì và thiếu hoạt động thể chất.
Đái tháo đường là một bệnh nguy hiểm vì:
- 2/3 người bệnh đái tháo đường tử vong do biến chứng tim mạch.
- Là nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa, suy thận mạn, đoạn chi không do chấn thương.
- Triệu chứng bệnh và các biến chứng thường diễn tiến âm thầm.
Chế độ ăn hợp lý là nền tảng trong điều trị đái tháo đường, chế độ dinh dưỡng khoa học sẽ giúp cho người đái tháo đường kiểm soát tốt đường huyết và giảm thiểu các biến chứng.
1. Những nguyên tắc cơ bản
NÊN ĂN
- Nhiều loại thực phẩm để cơ thể nhận đủ chất dinh dưỡng.
- Uống nhiều nước.
- Tăng cường rau xanh và thực phẩm giàu chất xơ: các loại rau, trái cây ít ngọt.
- Dùng các thực phẩm ít gây tăng đường như: gạo lứt, đậu đỏ, rau xanh, củ quả, trái cây ít ngọt...
- Ăn thịt nạc, cá nạc, đậu hủ, dầu thực vật.
- Nên ăn 3 bữa chính, không nên ăn thêm bữa phụ nếu không cần thiết (một số trường hợp có thể cần phải chia nhỏ bữa ăn để không làm tăng đường huyết sau ăn quá mức).
- Nên ăn điều độ mỗi ngày, tránh ăn lặt vặt, ăn sai bữa hoặc bỏ bữa ăn.
KHÔNG NÊN ĂN
- Các loại thực phẩm gây tăng nhanh đường huyết: bánh kẹo, chè, nước ngọt, mứt, mật ong, xi-rô, các loại kem, sữa có đường...
- Các loại thực phẩm chứa nhiều chất béo gây tăng mỡ máu: da, lòng đỏ trứng, phủ tạng động vật, thức ăn chiên xào...
- Ăn mặn và các thực phẩm chế biến sẵn chứa nhiều muối (do có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp): mì gói, chả lụa, mắm, khô, tương, chao.
- Ăn thức ăn nhanh và thức ăn chế biến sẵn vì chứa nhiều chất béo, muối, gia vị.
- Người đái tháo đường không nên dùng các loại thức uống có cồn.
2. Chế độ ăn phải phù hợp với mức độ lao động
Nhu cầu năng lượng trong ngày (kcal) = kcal/kg x Cân nặng lý tưởng
Công thức tính Cân nặng lý tưởng = 0.9 x (chiều cao (cm) - 100)
Nhu cầu năng lượng cần thiết (kcal/ngày) dựa trên mức độ lao động (công việc, tập luyện thể dục thể thao...), cân nặng, giới tính, tuổi tác:
Mức độ |
Lao động nhẹ |
Lao động vừa |
Lao động nặng |
Nam |
Nhân viên văn phòng (giáo viên, luật sư, bác sỹ, kế toán, giáo viên...) nhân viên bán hàng, người thất nghiệp |
Công nhân công nghiệp nhẹ, sinh viên, công nhân xây dựng, nông dân, ngư dân, quân đội không trong thời gian chiến đấu. |
Nông dân trong vụ thu hoạch, công nhân làm lâm nghiệp, lao động thể lực đơn giản, chiến sỹ quân đội trong chiến đấu/luyện tập, công nhân mỏ, luyện thép, vận động viên thể thao trong thời gian luyện tập |
30 kcal/kg cân nặng |
35 kcal/kg cân nặng |
45 kcal/kg cân nặng |
|
Nữ |
Nhân viên văn phòng, giáo viên, nội trợ (không phải chăm sóc trẻ nhỏ), hầu hết các nghề khác. |
Công nhân công nghiệp nhẹ, nhân viên bán hàng, sinh viên, phụ nữ nội trợ đang chăm sóc trẻ nhỏ. |
Nông dân trong vụ thu hoạch, vũ công, vận động viên thể thao trong thời gian luyện tập. |
25 kcal/kg cân nặng |
30 kcal/kg cân nặng |
40 kcal/kg cân nặng |
Nên nhớ là:
- 1g chất bột đường cung cấp 4 kcal.
- 1g chất đạm cung cấp 4 kcal.
- 1g chất béo cung cấp 9 kcal.
3. Lượng thức ăn 1 bữa có thể áp dụng đơn giản theo nguyên tắc bàn tay Zimbabwe Hand Jive
1. Chất bột đường (45 gram): Cơm/phở/hủ tiếu/bún/mì/bánh mì/ngô/khoai: tương đương 1-1,5 chén + 1 phần trái cây. Tổng cộng khoảng 2 nấm đấm bàn tay của chính người bệnh trong khẩu phần ăn.
2. Chất đạm (10 gram): thịt/cá/tàu hủ...: tương đương khoảng 2 lòng bàn tay.
3. Chất béo (5 gram): dầu ăn/mỡ/bơ/phô mai...: tương đương 1 đốt ngón tay cái (hay ½ muỗng cà phê)
4. Chất xơ (rau các loại): ăn càng nhiều càng tốt, khoảng 1 ôm vừa 2 bàn tay (tổng cộng 0,4 – 0,5 kg rau xanh/ngày), chú ý nên dùng rau trước bữa ăn sẽ tốt hơn.
5. Khi thay đổi các thức ăn khác nhau, người mắc đái tháo đường có thể thay thế các thức ăn có năng lượng tương đương như sau:
Chuyển đổi 1 phần 45g bột đường tương đương
Chuyển đổi 1 phần 10g đạm tương đương
Chuyển đổi 1 phần 5g chất béo (tương đương 45 kcal)
Chuyển đổi 1 phần trái cây chứa 15g bột đường tương đương
Ví dụ về thực đơn 1 ngày 1200 kcal
Bữa ăn |
Món ăn |
Thực phẩm |
Năng lượng - kcal/bữa |
Bữa sáng |
Phở bò |
1 chén bánh phở Thịt bò 50g Rau thơm 30g Rau húng 30g Giá 30g Dầu 5g |
~ 320 |
Bữa trưa |
Cơm Cá kèo kho rau răm Cà tím nướng Canh tần ô nấm rơm |
Cơm 130g (1 chén vơi) Cá kèo 70g; rau răm 10g Cà tím 150g Cải tần ô 100g; nấm rơm 20g Dầu 10g |
~ 370 |
Bữa tối |
Cơm Thịt kho trứng Đậu bắp, cải xanh luộc |
Cơm 130g (1 chén vơi) Thịt heo nạc 40g; 1 quả trứng gà ta 30g Đậu bắp 50g; cải bẹ xanh 200g |
~ 360 |
Bữa phụ |
Cần thảo luận với bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng về bữa phụ và thời điểm sử dụng bữa phụ. Có thể tuỳ chọn 1 trong các món bên: |
½ quả vú sữa hoặc 1 quả na hoặc 1 miếng thơm hoặc 100ml sữa dinh dưỡng chuyên biệt cho Đái tháo đường |
~ 100 |
Ví dụ về thực đơn 1 ngày 1400 kcal
Bữa ăn |
Món ăn |
Thực phẩm |
Năng lượng - kcal/bữa |
Bữa sáng |
Bánh ướt chả |
Bánh ướt 130 (1 chén) Chả lụa 50g Giá 50g Rau húng 20g Dưa leo 20g Dầu ăn 5g |
~ 360 |
Bữa trưa |
Cơm Cá nục chiên Canh bí đỏ thịt Bắp cải luộc |
Cơm 150g (1 chén ngang) Cá nục 100g Bí đỏ 80g; thịt heo nạc 10g Bắp cải 200g Dầu 10g |
~ 480 |
Bữa tối |
Cơm Đậu hủ dồn thịt sốt cà Canh mướp Đậu bắp luộc |
Cơm 150g (1 chén ngang) Đậu hũ 60g; thịt heo nạc 30g; cà chua 100g; dầu 5g Mướp 150g; tôm đồng 10g Đậu bắp 100g |
~ 440 |
Bữa phụ |
Cần thảo luận với bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng về bữa phụ và thời điểm sử dụng bữa phụ. Có thể tuỳ chọn 1 trong các món bên: |
½ quả vú sữa hoặc 7 quả táo ta hoặc ½ quả thanh long hoặc 100ml sữa dinh dưỡng chuyên biệt cho Đái tháo đường |
~ 100 |
Các tin đã đăng
- Chế độ dinh dưỡng dành cho người bệnh có hậu môn nhân tạo(05/07/2023)
- Dinh dưỡng người viêm loét dạ dày(05/07/2023)
- Dinh dưỡng trong bệnh lý tim mạch(30/06/2023)
- Kali và Bệnh thận mạn(29/06/2023)
- Sử dụng muối ăn hợp lý(29/06/2023)
- Cách chế biến súp xay ăn qua ống thông (Cần được tư vấn từ nhân viên y tế)(29/06/2023)